Session 10 - Functions in PHP
I. Giới thiệu
Function là gì?
- Là một phần của chương trình được đặt tên
- Được sử dụng để thực hiện một công việc được chỉ định
- Chia nhỏ chương trình
- Có thể sử dụng lại đoạn một code nhiều lần
- Dễ dàng hiệu chỉnh
II. Functions
- Function là những câu lệnh được nhóm lại thành 1 nhóm để thực thi một công việc cụ thể
- Tăng cường luồng logic của chương trình bằng cách phân chia chương trình thành nhiều phần nhỏ
- Cho phép viết một đoạn mã và đặt tên cho nhó
- Function có thể có tham số:
- Tham số là biến
- Được chỉ định trong dấu ngoặc đơn
()
- Được sử dụng để tăng thêm tính functionality
- Được thực thi hoặc gọi ở bất kỳ đâu trong chương trình với tên của function
III. Built-in PHP Functions
Built-in PHP Functions là gì?
- Là các function có sẵn của PHP
- Các function có sẵn bao gồm các nhóm:
- Mathematical function - toán học
- String functions - xử lý chuỗi
- Date and time functions - xử lý ngày tháng
- Error handling functions - xử lý lỗi
- Database functions - xử lý Database
- Array functions - xử lý mảng
- Mail functions - xử lý email
IV. Mathematical function - toán học
Mathematical function là gì?
- Là các function dùng để tính toán các con số
- Một số function có sẵn:
- abs(arg): lấy giá trị tuyệt đối của một số
- max(arg1,arg2,....): lấy số lớn nhất
- min(arg1,arg2,....): lấy số nhỏ nhất
- sqrt(arg): lấy căn bật 2
- pow(base, exp): lấy số mũ
- round(number): làm tròn
- rand(min, max): lấy số ngẫu nhiên
- ceil(x): làm tròn lên
- floor(x): làm tròn xuống
V. String Functions
String Functions là gì?
- Là các function dùng để xử lý chuỗi
- Một số function có sẵn:
- chr(ascii): lấy mã ASCII của một ký tự
- bin2hex(string): lây mã hexadecimal của một chuỗi
- strtolower(string): chuyển chuỗi thành dạng viết thường
- strlen(string): lấy độ dài chuỗi
- strcmp(string1,string2): so sánh 2 chuỗi
- strtoupper(string): chuyển chuỗi thành dạng viết IN HOA
- strrev(string): đổi ngược chuỗi
- stristr(string,search): tìm kiếm trong chuỗi
- strrchr(string,char): tương tự stristr
- strrpos(string,find,start): tìm kiếm và trả về vị trí của chuỗi
- strncmp(string1,string2,length)
VI. Date and Time Functions
Date and Time Functions là gì?
- Là các function cho phép tính toán ngày tháng của hệ thống
- Một số function có sẵn:
- checkdate(month, day,year)
- getdate(timestamp)
- time()
- date(format, timestamp)
VII. Error Handling Functions
Error Handling Functions là gì?
- Là các function xác định các quy tắc xử lý lỗi và sửa đổi cách xử lý lỗi
VIII. User-defined Functions
User-defined Functions là gì?
- Là các function do người lập trình php định nghĩa
- Function chứa các code để thực thi
- Ví dụ:
function function_name($a, $b)
{
// statements
}
- Đoạn code bên trong function có thể chứa 1 function khác, khai báo biến, class.
- Quy tắt đặt tên function tương tự quy tắt đặt tên biến.
- Function không cần định nghĩa trước khi gọi
IX. Passing Arguments to Functions
- PHP hỗ trợ truyền tham số cho function
- Tham số có 3 dạng:
- Tham số là biến
- Tham số là biến tham chiếu
- Tham số có giá trị mặc định
X. Setting Default Values
- PHP cho pháp tham số của function có giá trị mặc định
- Giá trị mặc định được khởi tạo khi khai báo function
- Giá trị mặc định giá thể là:
- Constant
- Scalar type
- Array with scalar values or constant
XI. Returning Values from Functions
- Lệnh
return
sẽ trả về kết quả xử lý của function - Giá trị trả về có thể là 1
mảng
hoặcobject
- Lệnh
return
cũng được sử dụng để kết thúc function
XII. Nesting of Functions
Nesting of Functions là gì?
- Là một function được định nghĩa bên trong một function khác
XIII. Recursion - Đệ quy
Recursion là gì?
- Việc thực thi mộ function bên trong chính đoạn code thực thi nó được gọi là đệ quy