Skip to main content

Session 7 - Conditional Statements in PHP

I. Giới thiệu

Statement là gì?

  • Là phần tử nhỏ nhất của bất kỳ ngôn ngữ lập trình nào
  • Bao gồm các lệnh do lập trình viên đưa ra cho máy tính
  • Có thể là một câu lệnh riêng lẻ hoặc một nhóm câu lệnh trong dấu ngoặc nhọn
  • Thường kết thúc bằng dấu chấm phẩy

Một tập lệnh PHP bao gồm:

  • Lệnh gán
  • Lệnh gọi hàm
  • Lệnh điều kiện
  • Một lệnh rỗng, không làm gì cả

II. Conditional Control Structures - Cấu trúc lệnh có điều kiện

Conditional Control Structures là gì?

  • Là kiểm soát luồng chương trình khi thực thi hoặc bỏ qua dựa trên các tiêu chí nhất định

Có 2 loại lệnh điều kiện:

  • if
  • switch

III. Lệnh if

If Statement là gì?

  • Là một cấu trúc điều khiển chung
  • Nó chứa một biểu thức được gọi là truth expression
  • Truth expression có thể là: Boolean, biến, hằng, hoặc một biểu thức
    • If true, lệnh bên trong if sẽ được thực thi
    • Nếu false hoặc NULL, lệnh bên trong sẽ không được thực thi
if (truth expression)
{
Statements to be executed;
}

IV. Lệnh if-else

if-else Statement là gì?

  • Là lệnh được sử dụng cùng với câu lệnh if
  • Lệnh bên trong else sẽ được thực thi nếu điều kiện là false, trái ngược với if

V. Nested if Statement

Nested if Statement là gì?

  • Là một câu lệnh if lồng bên trong câu lệnh if hoặc câu lệnh else

VI. Switch Statement

Switch Statement là gì?

  • Là câu lệnh dùng để thay thế cho lệnh if-else nhiều dòng
  • Switch bao gồm một biểu thức được so sánh với tất cả trường hợp được liệt kê trong nội dung của nó, đó là lý do chúng ta dùng lệnh break để kết thúc.
  • Khi tìm thấy kết quả phù hợp, nó bỏ qua các case line khác
  • Sử dụng câu lệnh break để tạm dừng thực hiện câu lệnh switch và chuyển điều khiển sang mã sau switch.

VII. Ternary (?) Operator - Toán tử bật 3

Ternary (?) Operator là gì?

  • Là toán tử điều kiện
  • Là câu lệnh điều kiện đơn giản, nằm trên 1 dòng duy nhất
  • Là sự thay thế cho if-else
truth_exp ? expr1 : expr2;