Skip to main content

Session 1 - Introduction to PHP & Installing and Configuring PHP 7

1. Giới thiệu về PHP

  • PHP là gì
    • Là viết tắt của Hypertext Preprocessor
    • Là ngôn ngữ kịch bản (script) mã nguồn mở
    • Được dùng để phát triển Web động
    • Có thể nhúng vào HyperText Markup Language (HTML)
  • PHP được thực thi ở Web Server
  • Điểm mạnh của PHP:
    • Dễ học, dễ sử dụng, dễ triển khai
    • Miễn phí
    • Có thể tùy chỉnh
    • Có thể thực thi trên mọi Web server và nền tảng (Windows, Linux, MacOS)

2. Ứng dụng của PHP

  • Application Control: được sử dụng để kiểm soát quyền truy cập, ghi nhật ký cho máy chủ HTTP
  • Database Access: được sử dụng để đọc và ghi cho bất kỳ cơ sở dữ liệu sử dụng Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc (SQL) hoặc mở kết nối cơ sở dữ liệu (ODBC)
  • File Access: được sử dụng cho tệp và thư mục bảo trì, tạo tệp trong Tài liệu di động, định dạng tệp (PDF) và HTML và để xử lý dữ liệu ngôn ngữ eXtensible Markup Language (XML)
  • Graphics: được sử dụng để tạo đồ họa, biểu đồ và tạo hình ảnh ở định dạng GIF và PNS
  • Server-Side Scripting: được sử dụng để thực thi tập lệnh phía máy chủ bằng cách sử dụng phân tích cú pháp PHP, máy chủ Web và trình duyệt
  • Command Line Scripting: được sử dụng để thực thi các tập lệnh ở command-line
  • Desktop Applications: được sử dụng để tạo ứng đụng desktop.

3. HTTP message

HTTP message bao gồm 3 thành phần chính:

  • Request line/ response line
  • Http header lines
  • 1 dòng rỗng
  • Nội dung (tủy chọn)

4. HTTP Authentication schemes

Có 4 cách xác thực thông qua HTTP:

  • Http Basic Authentication
  • HTTP Digest Authentication
  • NTLM (New Technology LAN Manager)
  • Negotiate

5. Cài đặt PHP & môi trường

Công cụ cần cài đặt: