Skip to main content

Session 3 - Using Variables and Expressions in PHP

I. Giới thiệu

Variable là gì?

  • Là tên của vị trí bộ nhớ được đặt tên
  • Có thể chứa các loại dữ liệu khác nhau
  • Chứa dữ liệu thay đổi liên tục trong quá trình thực thi

Expression là gì?

  • Là sự kết hợp của:
    • Variables (biến)
    • Constants (hằng)
    • Functions (hàm)
    • Operators (toán tử)

Identifiers là gì?

  • Là tên của các phần tử khác nhau trong một chương trình, ví dụ như: variables, constants, arrays, functions, and classes
  • Nguyên tắt đặt tên:
    • Phải bắt đầu bằng ký tự (không phải là số)
    • Chỉ có thể chứa ký tự a-Z hoặc số từ 0-9
    • Không bao tồm các ký tự đặt biệt và khoảng trắng
    • Có thể sử dụng underscore - gạch dưới _
  • Ví dụ về Identifiers:
$firstname;
$firstName;
$first_name;
$name1;
$_1name;

II. Variables and Data Types

  • Variables là identifier chứa dữ liệu có thể thay đổi trong qua trình thực thi
  • Variables bao gồm:
    • Tên biến
    • Kiểu dữ liệu
  • Variables được dùng để chứa:
    • Thông tin người dùng
    • Dữ liệu xử lý trung gian (tiền kết quả)
    • Kết qủa xử lý của function
  • Variables cấn tuân theo các nguyên tắc:
    • Không cần khai báo một biến trước khi gán
    • Biến được khai báo tự động tại thời điểm khởi tạo
    • Một biến có cùng kiểu dữ liệu với giá trị được lưu trữ trong nó
    • Biến luôn có dấu $ phía trước
    • Gán dữ liệu cho biến bằng toán tử =
    • Một biến được khai báo mà không gán giá trị nào sẽ có giá trị là null
    • Tên biến phân biệt hoa - thường

PHP hỗ trợ các kiểu dữ liệu primitive:

  • Scalar Types:
    • Integer
    • Float
    • String
    • Boolean
  • Compound Types:
    • Array
    • Object
  • Special Types:
    • Resource
    • null
  • Constants

III. Phạm vi của biến

Scope of Variables là gì?

  • Là ngữ cảnh mà biến được xác định
  • Là vòng đời của biến
  • Phạm vi có 3 loại:
    • Local: là biến được khởi tạo và sử dụng bên trong function
    • Global: là biến mà nó giữ nguyên giá trị của nó trong thời gian tồn tại của Web Page. Có thể dùng từ khóa global để khai báo và có thể sử dụng được ở mọi nên trong chương trình.
    • Static: là biến mà nó giữ nguyên giá trị của nó ngay cả khi xử lý đã kết thúc. Có thể dùng từ khóa static để khai báo. Chỉ có thể truy cập từ bên trong chức năng đã khai báo. Thường được sử dụng trong các hàm đệ quy.

IV. HTTP Environment Variables

HTTP Environment Variables là gì?

  • Là các biến do hệ thống tạo sẵn
  • Sử dụng tương tự các biến người dùng khai báo